Thứ Ba, 7 tháng 4, 2015

Danh sach huyet dao





VI - TÂN HUYỆT VÀ KỲ HUYỆT




TÂN HUYỆT

A. Huyệt vùng đầu

1. Tứ trung

Vị trí: Có 4 huyệt, cách đều 2 – 3 thốn ở trước, sau, phải trái của huyệt Bách hội. (H.104)
Cách châm: Châm ngang luồn kim dưới da 1 – 2 thốn. Cấm châm chếch, sợ lọt vào khe hộp
sọ. ; ; ; ; ;
Chủ trị: Não ứ nước (não tích thuỷ)


2. Đầu nhiếp
Vị trí: Phía sau huyệt ; Thái dương lên 1 thốn, ngang huyệt Nhĩ tiêm khi cắn răng thì chỗ
màng tang nổi lên. (H.105)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Thần kinh phân liệt, động kinh, trí nhớ giảm.



Hình 104 – Hình 105

3. Định thần
Vị trí: Ở rãnh Nhân trung, chỗ 1/3 dưới và2/3 trên. (H.106)
Cách châm: Châm chếch lên, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Thần kinh phân liệt, động kinh, đau bụng hành kinh.

4. Quang thái:
Vị trí: Từ huyệt Nhĩ tiêm lên 0,2 thốn, lại đi ngang ra phía trước 1 thốn, ở chõ lõm. (H.105)
Cách cứu: Cứu bấc đèn (đăng tâm thảo) thì tốt.
Chủ trị: Quai bị.

5. Tân tán trúc
Vị trí: Phía ngoài và trên huyệt Tình minh 0,5 thốn. (H.107)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Đau thần kinh nhánh mắt, viêm mũi.

6. Thượng Tình minh (Nội minh) *
Vị trí:Từ huyệt Tình minh lên 0,3 thốn. (H.107)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Thần kinh mắt mệt mỏi, giác mạc có ban trắng, lác mắt, chảy nước mắt, tật khúc xạ.

7. Hạ Tình minh (Minh hạ)
Vị trí: Dưới huyệt Tình minh 0,2 thốn. (H.107)
Cách châm: Như Thượng Tình minh, châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Như Thượng Tình minh.


8. Đồng minh
Vị trí: Dưới Đồng tử liêu 0,5 thốn. (H. 107)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Tật khúc xạ.


9. Kiện minh (Quan minh, Kiến dương)
Vị trí: Dưới Hạ Tình minh 0,2 thốn, hơi lệch ra ngoài bờ dưới phía trong ổ mắt, hoặc dưới
Tình minh 0,4 thốn. (H.107)
Cách châm: Châm hướng mũi kim về đáy mắt, sâu 1 – 1,5 thốn. Không vê và không nâng
ấn kim.
Chủ trị: Viêm tuyến lệ, viêm võng mạc, viêm điểm vàng (thoái hoá sắc tố võng mạc), viêm
kết giác mạc, đục nhân mắt, thần kinh thị giác yếu, mắt lác, quáng gà, lẹo mắt.

10. Kiện minh 1
Vị trí: Giữa huyệt Kiện minh và Thừa khấp. Trong bờ dưới ổ mắt. (H.107)
Cách châm: Như Kiện minh.
Chủ trị: Loét giác mạc, giác mạc có màng che, thần kinh thị giác teo, viêm tuyến lệ, loét
khoé mắt, viêm kết mạc.

11. Kiện minh 2
Vị trí: Giữa huyệt Thừa khấp và Cầu hậu, ở bờ dưới khuông mắt. (H.107)
Cách châm: Như Kiện minh.
Chủ trị: Viêm tĩnh mạch thành võng mạc, viêm thần kinh thị giác, giác mạc có màng che, có
nốt ban trắng, viêm tuyến lệ.

* Tên trong ngoặc là là tên thứ
12. Kiện minh 3



Hình 106 – Hình 107
Vị trí: Huyệt Cầu hậu ra và lên 0,3 thốn, phía trong khuông cạnh ngoài ổ mắt. (H.107)
Cách châm: Như Kiện minh, hơi hướng kim lên phía tai.
Chủ trị: Thần kinh thị giác yếu, mắt lác.

13. Kiện minh 4
Vị trí: Huyệt Thượng minh lên 0,3 thốn, ; ở chỗ lõm góc trong và bờ trên khuông ; ổ mắt.
(H.107)
Cách châm: Mắt nhìn xuống, châm vào góc nhãn cầu, hướng về đáy mắt châm 0,8 – 1 thốn,
không vê và không nâng ấn kim.
Chủ trị: Giãn đồng tử, tăng nhãn áp, tật khúc xạ, cận thị, đục thuỷ tinh thể mức độ nhẹ.

14. Tăng minh 1
Vị trí: Giữa đỉnh vòng cung, dưới bờ trên khuông ; ổ mắt, huyệt Thượng minh sang ngang
phía trong 0,2 thốn. (H.107)
Cách châm: ; Châm vào góc nhãn cầu, hướng về ; đáy mắt, sâu 1 – 1,5 thốn. Không vê và
không nâng ấn kim.
Chủ trị: Giác mạc có màng che, có vảy, có vết mờ che, tật khúc xạ, cận thị, ; ; đục thuỷ tinh
thể.

15. Tăng minh 2
Vị trí: Từ huyệt Thượng minh sang ngang ra ngoài 0,2 thốn. (H.107)
Cách châm: Như Tăng minh 1
Chủ trị: Như Tăng minh 1

16. Thính hướng
Vị trí: Giữa chỗ lõm trên huyệt Nhĩ môn 0,1 thốn. (H.108)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Tai điếc.

17. Thượng lung (Trị lung 3)
Vị trí: Ở giữa huyệt Thính cung và Nhĩ môn. (H.108)
Cách châm: Bảo bệnh nhân há miệng, châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Tai điếc, câm điếc.

18. Thính huyệt (Lung huyệt)
Vị trí: Ở giữa Thính cung và huyệt Thính hội. (H.108)
Cách châm: Bảo bệnh nhân há miệng châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn. Cứu 5 – 10 phút.
Chủ trị: Câm điếc.

19. Thính lung gian
Vị trí: Ở giữa Thính cung và Thính huyệt. (H. 108)
Cách châm: Bảo bệnh nhân há miệng, châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn. Cứu 5 – 10 phút.
Chủ trị: Tai điếc.

20. Thính linh
Vị trí: Ở giữa huyệt Thính hội và Thính huyệt. (H.108)
Cách châm: Bảo bệnh nhân há miệng, châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Tai ù, tai điếc, câm điếc.



Hình 108 – Hình 109

21. Thính thông (Trị lung tân số 8)
Vị trí: Dưới huyệt Thính hội 0,2 thốn. (H.108)
Cách châm: Hơi há miệng, châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Tai điếc.
22. Thính mẫn (Trị lung 4, Thuỳ hạ)
Vị trí: Cuối chân vành tai (dưới gốc dái tai), giáp với thịt má. (H.108)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 thốn.
Chủ trị: Tai điếc.

23. Thượng nhĩ căn
Vị trí: Ở giữa phía trên gốc tai. (H.109)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Liệt nửa người, tuỷ sống xơ hoá (bệnh xơ từng mảng tuỷ sống).

24. Hậu Thính cung (Trị lung 1, Nhĩ căn)
Vị trí: Ở sau gốc tai chỗ đốt xương đối diện với huyệt Thính cung ở phía trước tai. (H.109)
Cách châm: Châm chếc kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Tai điếc.

25. Hậu Thính huyệt (Trị lung tân số 1)
Vị trí: Chỗ lõm sau tai (huyệt Ế phong) lên 0,5 thốn, chỗ lõm đối xứng với Thính huyệt trước
tai, hoặc ở giữa Hậu Thính cung và Hậu Y lung. (H.109)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Tai điếc.

26. Hậu thông (Trị lung tân số 7)
Vị trí: Ở chỗ trên đường gân chéo, giữa góc tai và mép tóc phía sau. (H.109)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: Tai điếc.

27. Trì tiền (Trị lung tân số 4)
Vị trí: Ở phía trước huyệt Phong trì 0,5 thốn. (H.110)
Cách châm: Châm chếch về hướng Ế phong, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Tai điếc, bạch nội trướng (viêm màng bồ đào đục nhân mắt).

28. Á ô
Vị trí: Ở phía trước huyệt Phong trì 1 thốn. (H.110)
Cách châm: Châm chếch về hướng đầu mũi, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Câm điếc, viêm hầu họng.

29. Trì hạ (Hạ phong trì)



Hình 110
Vị trí: Ở phía dưới huyệt Phong trì 0,5 thốn. (H.110)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Đau sau đầu, thanh quang nhỡn (tăng nhãn áp, gây thoái hoá sắc tố võng mạc).

30. Ế minh hạ (Trị lung tân số 2)
Vị trí: Ở phía dưới huyệt Ế minh 0,5 thốn. (H.110)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 thốn, có thể chếch về Hậu Thính cung.
Chủ trị: Tai điếc.

31. Thông nhĩ đạo
Vị trí: Ở dưới huyệt Ế minh 1 thốn. (H.110)
Cách châm: Hướng về màng nhĩ, châm chếch kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Tai ù, tai điếc.

32. Ế minh
Vị trí: Sau Ế phong 1 thốn. (H.105)
Lấy huyệt: Ngồi ngay, lấy huyệt ở dưới mỏm chủm, ngang phía sau dái tai, giữa đường nối
Phong trì và Ế phong.
Cách châm: Châm đứng kim hoặc hơi chếch về hướng yết hầu hay đầu mũi, sâu từ 0,5 – 1
thốn.
Chủ trị: Cận thị, viễn thị, mất ngủ, đau đầu, thần kinh thị giác yếu teo (mù về đêm, thong
manh).
Tác dụng phối hợp: Với ; Hợp cốc, Cầu hậu, Thận du, Thái dương trị đục thuỷ tinh thể
(nguyên nhân có thể do tâm thận).

33. Ngoại nhĩ đạo khẩu
Vị trí: Ở phía ngoài lỗ tai, ở điểm múi giờ 12. (H.108)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: Tai ù, tai điếc.

34. Thiên thính
Vị trí: Huyệt An miên 2 xuống 0,5 thốn. (H.110)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 thốn.
Chủ trị: Tai điếc.

35. Nham trì
Vị trí: Ở giữa đường nối mép tóc sau tai với mỏm chủm. (H.110)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Cao huyết áp, tăng nhãn áp, choáng váng.

36. An miên 1
Vị trí: Ở giữa đường nối huyệt Ế phong và huyệt Ế minh. (H.110)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Mất ngủ, cao huyết áp, đau bên đầu, chóng mặt, tai ù, thần kinh phân liệt.

37. An miên 2 (Trấn tĩnh)
Vị trí: Ở giữa Phong trì và Ế minh. (H.110)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Mất ngủ, hồi hộp, cao huyết áp, hysteri, thần kinh phân liệt.

38. Hưng phấn
Vị trí: Từ An miên 2 chéo lên 0,5 thốn. (H.110)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Tim đập quá chậm, di chứng đần độn sau bệnh não, ngủ nhiều.

39. Trị lung tân số 3
Vị trí: Tương đương huyệt Thiên dung. (H.105)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Tai điếc.

40. Dung hậu (Trị lung tân số 5, Chỉ thống)
Vị trí: Ở dưới huyệt Ế phong 1,5 thốn ngang phía sau huyệt Thiên dung. (H.105)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Tai điếc, răng đau, đau đầu.
41. Cường âm
Vị trí: Ở đỉnh yết hầu ngang sang mỗi bên 2 thốn, phía sau và trên huyệt ; ; Nhân nghinh.
(H.105)
Cách châm: Châm chếch về phía cuối lưỡi, tránh động mạch, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Có tật ở thanh đới, câm, mất tiếng.

42. Tăng âm
Vị trí: Ở giữa kết hầu và góc hàm dưới. (H.105)
Cách châm: Châm chếch về phía hầu, tránh động mạch, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Có tật ở thanh đới, câm, mất tiếng.

43. Khí anh
Vị trí: Ở trên và bên ngoài cục giáp trạng sưng, tương ; ; đương chỗ gần huyệt ; Thuỷ đột.
(H.105)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn, tránh động mạch cảnh.
Chủ trị: Bướu cổ đơn thuần, cường tuyến giáp.

44. Hạ phù đột
Vị trí: Giữa đỉnh hầu ra 3 thốn hoặc dưới Phù đột 0,5 thốn. (H.105)
Cách châm: Châm chếch lên, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: Bướu cổ, run rẩy, chi trên tê bại.

45. Cảnh trung
Vị trí: Ở dưới huyệt An miên 2 xuống 2 thốn, phía sau cơ ức đòn chủm hoặc lấy điểm giữa
huyệt Phong trì và Ế minh xuống 2 thốn. (H.105)
Cách châm: Châm đứng kim hoặc chếch lên 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Gáy cổ cứng đau, liệt nửa người.

46. Giáp nội (Giáp lý)
Vị trí: Ở niêm mạc phía trong má, tương đương răng hàm số 1 (từ trong ra). (H.111)
Cách châm: Châm chếch về phía tai, sâu 0,5 – 1 thốn hoặc chích ra máu.
Chủ trị: Liệt nửa người, tai điếc, loét vòm miệng, loét chân răng.

47. Thượng thiên trụ
Vị trí: Giữa huyệt Phong phủ và huyệt Phong trì. (H.112)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Cường tuyến giáp, gây lồi mắt.

48. Hạ Á môn
Vị trí: Dưới huyệt Á môn 1 thốn. (H.112)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Di chứng não.

49. Phó Á môn
Vị trí: Dưới huyệt Á môn 1 thốn, sang ngang 0,5 thốn. (H.112)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Di chứng não.

50. Tân nhất
Vị trí: Khe lõm dưới gai đốt sống cổ 5, trên mỏm 6. (H. 112)
Cách châm: Châm hơi chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Đại não kém phát triển, động kinh, thần kinh phân liệt.



Hình 111 – Hình 112

51. Hạ Tân thức
Vị trí: Dưới huyệt Tân thức 0,5 thốn (dưới mỏm gai đốt cổ 3 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn,
lại xuống 0,5). (H.112)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: U hạ khâu não.

52. Trung tiếp
Vị trí: Trên huyệt Phong phủ 0,7 thốn. (H.112)
Cách châm: Châm chếch sang trái 0,5 thốn, chếch sang phải 0,5 thốn.
Chủ trị: Não tích thuỷ (não ứ nước).
53. Địa giáp 1
Vị trí: Trên huyệt Đại chuỳ 0,5 thốn ra ngang mỗi bên bằng bề ngang 1 ngón tay. (H.112)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 thốn.
Chủ trị: Bướu cổ đơn thuần.

54. Địa giáp 2
Vị trí: Bờ sau đoạn giữa cơ ức đòn chủm cách 1 thốn. (H.105)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 thốn.
Chủ trị: Bứu cổ đơn thuần.

55. Trị não 1, 2, 3, 4, 5
Vị trí:
1 ở giữa đốt cổ 2 và đốt cổ 3
2 ở giữa đốt cổ 3 và đốt cổ 4
3 ở giữa đốt cổ 4 và đốt cổ 5
4 ở giữa đốt cổ 5 và đốt cổ 6
; ; 5 ở giữa đốt cổ 6 và đốt cổ 7
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn. Khi thấy có cảm giác như điện giật thì lập
tức ngừng tiến kim.
Chủ trị: Bệnh ở não

56. Toả ngoại
Vị trí: Phía dưới xương đòn đoạn 1/3 ngoài có chỗ lõm (tương ; đương huyệt Vân môn).
(H.113)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: Bướu cổ đơn thuần, chi trên bại liệt.

57. Hô hấp
Vị trí: Từ giao điểm tĩnh mạch cổ và cạnh ngoài cơ ức đòn chủm xuống 0,3 thốn. (H.105)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn (dùng điện xung - điện châm) kích thích đến
khi thấy bụng ngực thở hít làm mức.
Chủ trị: Ngừng hô hấp, cơ hô hấp tê bại, cơ hoành co thắt.

58. Chi ẩu
Vị trí: Giữa huyệt Liêm tuyền và huyệt Thiên đột. (H.105)
Cách châm: Châm chếch về Thiên đột 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Nôn mửa, đờm nhiều.
59. Thượng minh (Thượng Thừa khấp, Ngư hạ)
Vị trí: Ở phía trên của mí mắt, điểm giữa phía dưới của vòng cung lông mày, bờ trong hốc
mắt phía trên ổ mắt. (H.107)
Cách châm: ; Châm đứng kim, ven theo phía trên của hốc mắt về phía nhọn sau của hốc
mắt, sâu 1 – 1,5 thốn. Khi rút kim cần ấn day 1 – 2 phút đề phòng xuất huyết, không châm
quá sâu.
Chủ trị: Tật khúc xạ, giác mạc có ban trắng, teo thần kinh thị giác.
Tác dụng phối hợp: Với Thượng Tình minh, Cầu hậu, Hợp cốc trị giác mạc có ban trắng;
Với Kiện minh, Kiện minh 2, Phong trì, Quang minh, Túc tam lý, trị teo thần kinh thị giác.

60. Ngoại minh (Ngoại Tình minh)
Vị trí: Ở góc mắt ngoài lên chừng 0,3 thốn. (H.107)
Cách châm: Như Thượng minh.
Chủ trị và tác dụng phối hợp: Như Thượng minh, chú ý sự cố như Thượng minh.

61. Khiên chính
Vị trí: Trước dái tai 0,5 – 1 thốn. (H.105)
Cách châm: Châm chếch về phía trước 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Liệt mặt, quai bị, lở loét vòm miệng.
Tác dụng phối hợp: Với Địa thương, Phong trì, Dương bạch, trị thần kinh mặt tê bại; với Ế
phong, Hợp cốc trị sưng quai bị; với ; Thừa tương, Ngận giao, Địa thương, Hợp cốc trị vòm
miệng lở loét.

62. Y lung (Hậu Thính hội, Thượng Ế phong, Trị lung 2)
Vị trí: Ở chỗ lõm trên huyệt Ế phong ½ thốn. (H.109)
Cách châm: Châm chếch về phía trước và chéo xuống dưới 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Tai ù, tai điếc, câm điếc, sưng quai bị, viêm khớp hàm dưới, đau răng, đau mắt,
thần kinh mặt tê bại.
Tác dụng phối hợp: Với Thính huyệt, Thính thông, Thính cung, trị tai ù, điếc; với Giáp xa,
Hợp cốc, trị sưng quai bị; với Hạ quan, trị đau khớp hàm dưới; với Khiên chính, Địa phương,
Nghinh hương, trị liệt mặt.

63. An miên
Vị trí: Ở điểm giữa đường nối hai huyệt Phong trì và Ế phong. (H.110)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Mất ngủ, choáng váng, đau đầu, hồi hộp, bệnh tinh thần, bệnh thần kinh chức năng.
Tác dụng phối hợp: Với Nội quan, Tam âm giao, trị mất ngủ; với Nhân trung, Đại chuỳ, Đào
đạo, trị chứng thần kinh phân liệt; với Khúc trì, Phong long; trị chóng mặt.
B. Huyệt vùng ngực bụng (H.113)

64. Hung đại cơ
Vị trí: Từ đầu vú ra cạnh ngoài 2 lần bề ngang ngón tay (khoảng từ 1,5 – 1,7 thốn). (h.113)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Cơ ngực to co rút, teo.

65. Can phòng
Vị trí: Tương đương huyệt Nhũ căn. (H.113)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: Gan sưng to, đau vùng gan.

66. Can thất
Vị trí: Thẳng đầu vú xuống khe sườn 6 – 7 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: Gan sưng to, đau vùng gan.

67. Sang tân môn
Vị trí: Ở sườn, phía trong và trên hố tam giác dưới sườn. (H.113)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Bện giun móc.

68. Đề vị
Vị trí: Ở huyệt Trung quản sang ngang mỗi bên 4 thốn, gần bờ dưới cung sườn. (H.113)
Cách châm: Châm chếch về phía Thiên khu (hoặc rốn) sâu 3 – 4 thốn.
Chủ trị: Sa dạ dày, tiêu hoá kém.

69. Thủy thượng (Cát tân)
Vị trí: Ở rốn lên 1,5 thốn, trên huyệt Thuỷ phân 0,5 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Ỉa chảy, trướng bụng, đau bụng do thừa toan dạ dày.

70. Vị lạc
Vị trí: Ở huyệt Thuỷ phân lên 0,2 thốn, từ đó sang ngang mỗi bên 4 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm đứng kim sâu 1 – 1,5 thốn. Có thai nhiều tháng không châm.
Chủ trị: Đau dạ dày, sa dạ dày.

71. Thông tiện
Vị trí: Ở rốn sang ngang 3 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Bại liệt gây ra bí đại tiện.

72. Tân khí huyệt



Hình 113
Vị trí: Lấy rốn làm đỉnh tam giác có mỗi cạnh 3 thốn, 2 góc dưới là huyệt. (H.113)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Vô sinh, viêm hố chậu mạn tính.

73. Chỉ tả (Lợi niệu)
Vị trí: Ở thẳng rốn xuống 2,5 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Viêm ruột, ký sinh trùng đường ruột, bí đái, đái dầm.

74. Hạ Trung cực
Vị trí: Ở dưới huyệt Trung cực 0,5 thốn. (H.113)
Cách châm: Chếch về hướng xương mu, sâu 2 – 2,5 thốn.
Chủ trị: Bại liệt gây ra đái không cầm.

75. Dạ niệu
Vị trí: Ở huyệt Trung cực sang ngang 1 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Đái dầm, đái đêm.
76. Xung gian (Kiện than)
Vị trí: Huyệt Khúc cốt sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Sa dạ con, chi dưới bại liệt.

77. Thử khê
Vị trí: Ở đoạn 1/3 ngoài của rãnh háng, từ động mạch đùi ra 0,5 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2,5 thốn.
Chủ trị: Viêm hạch bẹn, giảm sức cơ khép háng.

78. Tử cung cảnh
Vị trí: Trên cổ tử cung theo múi 12 giờ lấy huyệt.
Cách châm: Chèn chặt ở hai chỗ 3 và 9 giờ. Châm đứng kim, sâu 0,5 thốn, không vê, không
lưu kim, có thai không châm, bí đái không châm.
Chủ trị: Viêm cổ tử cung mạn tính.

79. Đề giang cơ
Vị trí: Ở hai bên âm đạo.
Cách châm: Từ hai bên cạnh âm đạo trực tiếp châm vào Đề giang cơ sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Sa dạ con.

80. Âm biên
Vị trí: Ở phía dưới xương mu, huyệt Long môn sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H.113)
Cách châm: Châm chếch vào giữa 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Bại liệt gây ra trở ngại chức năng bàng quang.

81. Phúc tứ huyệt
Vị trí: Tức bốn huyệt quanh lỗ rốn.
Cách châm: Dùng kim 3 cạnh chích máu rồi dùng bàu giác hút.
Chủ trị: Viêm ruột cấp tính.

82. Đề thác huyệt
Vị trí: Giữa rốn xuống 3 thốn là huyệt Quan nguyên, từ huyệt Quan nguyên sang ngang 4
thốn. (H.113)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Sa sạ con, đau bụng dưới, đau sán khí.
Tác dụng phối hợp: Với Trung cực thấu Khúc cốt, Túc tam lý, Tam âm giao, trị sa dạ con;
với Cấp mạch, Khúc tuyền, Thái xung, trị đau chéo ở rãnh háng.

83. Vị thượng
Vị trí: Rốn lên 2 thốn là huyệt Hạ quản, từ đó sang ngang 4 thốn là huyệt. (H.113)
Cách châm: Châm ngang, châm dưới da, hướng về phía rốn hoặc phía huyệt Thiên khu,
tiến kim 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Sa dạ dày, trước bụng.
Tác dụng phối hợp: Thấu Tê trung, Trung quản, Khí hải, Túc tam lý, trị sa dạ dày; với Khí
hải thấu Trung cực trị bụng trướng.

C. Huyệt vùng vai – lưng (H.115, H. 115)


84. Lục cảnh chuỳ bàng
Vị trí: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Viêm mũi, khứu giác kém.

85. Huyết áp điểm
Vị trí: Mỏm gai đốt cổ 6 sang ngang mỗi bên 2 thốn. (H114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn
Chủ trị: Huyết áp cao, huyết áp thấp.

86. Thất cảnh chùy bàng
Vị trí: Mỏm gai đốt cổ 7 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Viêm amiđan, viêm họng

87. Ngoại Định suyễn
Vị trí: Huyệt Đại chuỳ sang ngang 1,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Viêm phế quản, hen.

88. Kết hạch huyệt
Vị trí: Huyệt Đại chuỳ sang ngang mỗi bên 3,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Lao phổi và các loại lao.

89. Cự cốt hạ (Lập trung)
Vị trí: Huyệt Cự cốt xuống 2 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Khớp vai và phần mềm xung quanh có bệnh.
90. Phế nhiệt huyệt (Trụ trắc, một trong hệ thống huyệt Giáp tích)
Vị trí: Mỏm gai đốt sống lưng 3 (D3) sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Viêm phế quản, viêm hung mạc, viêm phổi, đau vai lưng, thắt lưng.

91. Vị nhiệt huyệt
Vị trí: Mỏm gai đốt sống 4 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Nôn mửa, đau dạ dày, lợi răng có mủ.

92. Can nhiệt huyệt (Trung suyễn, Tích bàng, một trong hệ thống huyệt Giáp tích)
Vị trí: Mỏm gai đốt sống lưng thứ 5 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Viêm phế quản, viêm gan, viêm túi mật, đau thần kinh liên sườn.

93. Tỳ nhiệt huyệt (một trong hệ thống Giáp tích).
Vị trí: Mỏm gai đốt sống lưng thứ 6 (D6) sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm chếch 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Viêm gan, viêm tuyến tụy, lách sưng to.

94. Thận nhiệt huyệt (một trong hệ thống huyệt Giáp tích).
Vị trí: Mỏm gai đốt sống lưng thứ 7 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm chếch 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Viêm đường tiết niệu, viêm thận.

95. An miên 3 (Khí suyễn)
Vị trí: Huyệt Chí dương sang ngang 1,5 thốn là huyệt Cách du, sang ngang tiếp 0,5 thốn nữa
là An miên 3. (H.114)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Mất ngủ, bứt rứt.

96. Kiên thống điểm
Vị trí: Giữa cạnh ngoài xương bả vai. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Bệnh ở khớp vai, phần mềm xung quanh vai, chi trên bại liệt.

97. Kiện minh 5
Vị trí: Huyệt Can du xuống 0,5 thốn (ngang đỉnh mỏm gai đốt sống lưng 9 sang mỗi bên 1,5
thốn). (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Thần kinh nhìn bị teo, viêm võng mạc nhìn.
98. Trung tiêu du
Vị trí: Mỏm gai đốt sống thứ 12 sang ngang mỗi bên 2 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm chếch vào 750 và hơi chếch lên bên trái 2 – 2,5 thốn, bên phải nông hơn
một ít, chủ yếu đâm vào đám rối thần kinh Thái dương.
Chủ trị: Bệnh giun móc.

99. Hội dương huyệt
Vị trí: Huyệt Vị thương sang ngang 2 thốn. (H.114).



Hình 114
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Chủ trị: Loét dạ dày, tá tràng.

100. Vị thư
Vị trí: Mỏm gai đốt thắt lưng 2 sang ngang 4,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Đau dạ dày, co thắt dạ dày, loét dạ dày.
101. Thận tích (Mệnh môn giáp tích, một trong hệ thống huyệt Giáp tích).
Vị trí: Dưới mỏn gai đốt thắt lưng thứ 2 sang ngang 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Viêm đốt sống, viêm dây chằng đốt sống, chi dưới bại liệt.

102. Thận tân
Vị trí: Phía ngoài huyệt Thận du từ 0,3 – 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Hướng về thân đốt sống 450, châm sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Bệnh tim do phong thấp.

103. Chiến than
Vị trí: Dưới mỏm gai đốt thắt lưng thứ 2 sang ngang mỗi bên 2,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm chếch xuống 3 – 4 thốn.
Chủ trị: Bại liệt.

104. Đĩnh yên
Vị trí: Dưới mỏm gai đốt thắt lưng thứ 3 ngang ra mỗi bên 3 thốn. (tương đương với huyệt
Yêu nhỡn). (H.114)
Cách châm: Châm hướng về đốt sống từ 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Đau lưng mạn tính, đùi đau.

105. Khê thượng
Vị trí: Khe lõm dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 4 ngang ra từ 0,3 – 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Đau lưng mạn tính, đau đùi.

106. Chế cao
Vị trí: Ở giữa đỉnh cao phía trên 2 đốt sống của chỗ tổn thương.
Cách châm: Châm đứng kim 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Bại liệt do dây thần kinh bị chèn ép.

107. Cao vị du (Chế cao du)
Vị trí: Huyệt Chế cao sang ngang 1,5 thốn.
Cách châm: Châm chếch về hướng đốt sống 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Châm chếch về hướng đốt sống 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Bại liệt do dây thần kinh bị chèn ép.

108. Đê vị
Vị trí: Giữa bờ dưới đỉnh cao của đốt sống phía dưới của chỗ bị tổn thương 2 đốt sống.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Bại liệt do dây thần kinh bị chèn ép.

109. Đê vị du
Vị trí: Ở huyệt Đê vị sang ngang 1,5 thốn.
Cách châm: Châm chếch hướng về đốt sống 1 - 1,5 thốn.
Chủ trị: Bại liệt do dây thần kinh bị chèn ép.

110. Triệt thượng
Vị trí: Ở đốt sống trên đốt bị tổn thương trở lên (ở đốc mạch chỗ nào cũng lấy được huyệt).
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Như huyệt Đê vị du.

111. Triệt hạ
Vị trí: Ở đốt sống dưới đốt sống bị tổn thương trở xuống (ở đốc mạch chỗ nào cũng lấy
được huyệt).
Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Bại liệt do dây thần kinh bị chèn ép.

112. Quật tiến 1, 2, 3, 4
Vị trí:
- 1: Giữa đốt sống thắt lưng 1 và 2 sang ngang mỗi bên hai chỗ 2 thốn, 4 thốn.
- 2: Giữa đốt sống thắt lưng 2-3 sang ngang mỗi bên 2 thốn.
- 3: Giữa đốt sống thắt lưng 3-4 sang ngang mỗi bên 2 thốn.
- 4: Giữa đốt sống thắt lưng 4-5 sang ngang mỗi bên 2 thốn.
Cách châm: Châm chếch hướng về đốt sống từ 2 – 2,5 thốn.
Chủ trị: Bại liệt do dây thần kinh bị chèn ép.

113. Mạch căn
Vị trí: Ngang lỗ thứ 2 mỏm xương cùng, tính từ giữa đốc mạch sang ngang mỗi bên 3 thốn,
lại xuống 0,5 thốn.
(H.114)
Cách châm: Châm đứng kim 3 – 5 thốn.
Chủ trị: Viêm tắc động mạch.
114. Đả nhãn
Vị trí: Ở Yêu du sang ngang mỗi bên 2,5 thốn, lại xuống 0,5 – 1 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng 3 – 4 thốn.
Chủ trị: Bại liệt dẫn tới đái ỉa không tự chủ.

115. Lý tiện
Vị trí: Ở đầu chót xương đuôi, từ đốc mạch sang ngang mỗi bên 1 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Bại liệt dẫn đến đái ỉa không tự chủ.

116. Bế khổng
Vị trí: Ở đầu chót xương đuôi sang mỗi bên 2 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim 3 – 4 thốn.
Chủ trị: Đau thần kinh toạ, chi dưới bại tê.

117.Vĩ cốt bàng
Vị trí: Huyệt Hội dương xuống 0,5 thốn. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Bại liệt gây ra đái ỉa không tự chủ.

118. Bàng cường
Vị trí: Từ Trường cường sang ngang mỗi bên 1,5 thốn. (H.114).
Cách châm: Châm chếch lên 3 – 4 thốn.
Chủ trị: Lòi dom, trĩ, sa dạ con.

119. Khách hậu thượng cức
Vị trí: Ở trên gai sau xương chậu, sát bờ mảng xương cùng. (H114)
Cách châm: Châm đứng kim 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi dưới bại liệt

120. Khiêu dược
Vị trí: Chỗ cao nhất của mào sau xương chậu thẳng xuống 2 thốn. (H114)
Cách châm: Châm đứng 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Trẻ em bị di chứng bại liệt

121. Hoàn được
Vị trí: Từ mỏm gai đốt thắt lưng thứ 5 (L5) đến mấu chuyển động lớn, từ mào chậu trước
đến xương đuôi căt chéo nhau là huyệt. (H.114)
Cách châm: Châm đứng kim 2 – 2,5 thốn.
Chủ trị: Chi dưới bại liệt.

122. Thâm yêu du
Vị trí: Giữa lỗ rách ở mảng xương cùng khoảng huyệt Yêu du. (H.114)
Cách châm: Châm chếch lên đâm vào trong ống xương cùng 2 – 3 thốn.



Hình 115
Chủ trị: Bại liệt gây ra chèn ép, đái ỉa không tự chủ.

123. Hạ tiêu du
Vị trí: Giữa huyệt Trường cường và Giang môn (lỗ đít) – (Có thuyết cho là ở chỗ Trường
cường sang ngang 1 thốn tức là huyệt Lý tiện). (H.115).
Cách châm: Châm chếch lên 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Bên giun móc mạn tính.

124. Giang môn tứ huyệt
Vị trí: Trên, dưới, phải, trái lỗ đít đều 0,5 thốn. (H.115)
Cách châm: Châm đứng kim 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chèn ép thần kinh gây ra đái ỉa không tự chủ, chèn huyệt tại điểm 6 giờ, chữa bệnh
thần kinh não, điểm 3 – 6 giờ chữa đau thần kinh toạ.

125. Kiên tam châm
Vị trí: 1: Huyệt Kiên ngung. 2: Đầu nếp gấp nách trước lên 1 thốn. 3: Đầu nếp gấp nách sau
lên 1 thốn.
Cách châm: Châm đứng hoặc chếch kim 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Khớp vai và phần mềm quanh khớp vai có bệnh, chi trên tê bại, bại liệt.

126. Can tâm châm
Vị trí: Sau lưng vùng gan, chỗ ấn đau và từ đó sang ngang trái, phải 1 thốn (trái và phải chỗ
ấn đau).
Cách châm: Châm chếch lên 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Gan sưng to và đau vùng gan.

127. Triệt than hoãn kinh điểm (điểm ấn thì hoãn giải co giật).
Vị trí: Điểm hoãn kinh chữa chứng co giật bại liệt gấp khúc thường ở mặt gấp của chi dưới
và mảng xương cùng. Co giật duỗi thẳng, điểm hoãn kinh thường ; ; ở bụng và mặt duỗi của
chi dưới; người có kèm cả co giật khép vào thì điểm co hoãn kinh ở bụng và kèm trong đùi.
Ngoài ra loại duỗi thẳng hình có kèm co rút thu vào, có thể tìm điểm hoãn kinh ở đầu chót chi
bại liệt.
Cách châm: Thuỷ châm, điện châm, bầu giác, bó thuốc, dán cao.
Chủ trị: Bị chấn thương gây co giật và chèn ép bại liệt.
D. Huyệt ở chi dưới

128. Hổ biên
Vị trí: Ở giữa huyệt Tam gian và huyệt Hợp cốc. (H.117).
Cách châm: Mũi kim hướng về huyệt Hậu khê sâu 1,5 – 2,5 thốn.
Chủ trị: Động kinh, thần kinh phân liệt, hysteri.

129. Chỉ chưởng
Vị trí: Khe ngón giữa và ngón nhẫn, phía lòng bàn tay, sát phía ngón giữa, ngang khớp
xương bàn. (H.116)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Mất ngủ, hay quên, động kinh, thần kinh phân liệt.

130. Nội Hợp cốc
Vị trí: Nắm bàn tay, đầu khe ngòn tay trỏ và ngón giữa chiếu xuống lòng bàn tay. (H.116)
Cách châm: Hướng về phía Hợp cốc, châm sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Sái cổ.

131. Thống linh
Vị trí: Ở mu bàn tay khe xương bàn 3 – 4 sau khớp ngón bàn 1 thốn. (H.117)
Cách châm: Châm chếch về phía cổ tay, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Đau đầu, đau răng, đau dạ dày.

132. Nha thống
Vị trí: Ở trong lòng bàn tay, giữa khe xương bàn 3 – 4; sau khớp bàn ngón 0,5 thốn, cách
lằn ngang ngón tay 1 thốn. (H.116).
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: đau răng.

133. Ngược môn
Vị trí: Ở mu bàn tay khe xương bàn 3 – 4, ngang khớp bàn ngón, chỗ da thịt phân màu trắng
đỏ, (ngang huyệt Trung đô). (H.117).
Cách châm: Châm chếch 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Sốt rét, bệnh mắt, ghẻ lở.



Hình 116

134. Lạc linh ngũ
Vị trí: Ở huyệt Lạc chẩm lên 0,5 thốn. (H. 117).
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Dạ dày co thắt, cao huyết áp, sái cổ.
135. Yêu thống 1, 2, 3
Vị trí: (H.117)
- 1: Ở mu bàn tay, chỗ xương bàn 2 – 3 giáp nhau, trước khớp bàn và cổ tay.
- 2: Ở mu bàn tay, chỗ xương bàn 3 – 4 giáp nhau, trước khớp bàn và cổ tay.
- 3: Ở mu bàn tay, chỗ xương bàn 4 – 5 giáp nhau, trước khớp bàn tay và cổ tay.
Cách châm: Hướng về cổ tay châm chếch kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị:
- Yêu thống 1: Trên đầu, thắt lưng và tứ chi ngoại thương.
- Yêu thống 2: Phần ngực và tứ chi ngoại thương.
- Yêu thống 3: Thắt lưng và tứ chi ngoại thương.

136. Thượng Hậu khê
Vị trí: Ở giữa huyệt Hậu khê và huyệt Uyển cốt. (H.117)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Câm điếc, ngón tay tê dại.

137. Lạc thượng (Trị lung tân số)
Vị trí: Ở trên huyệt Ngoại quan 3 thốn. (H. 117)
Cách châm:Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi trên tê bại, bại liệt, tai điếc.

138. Ưng hạ
Vị trí: Khi duỗi tay, ở dưới mỏm khuỷu 3 thốn, chỗ khe xương trụ - xương quay. (H.117)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi trên bại liệt, tai điếc.

139. Huyệt Nữu thương
Vị trí: Tính từ đường chéo ở huyệt Dương trì đến huyệt Khúc trì thì nó ở chỗ 1/4 trên và 1/4
dưới (ngang huyệt Ứng hạ). (H. 117)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Thắt lưng bị bong gân cấp tính.

140. Tam lý ngoại
Vị trí: Ở huyệt Khúc trì xuống 2 thốn, ra ngoài bằng bề ngang 1 ngón tay. (H. 117)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi trên tê bại, bong gân.
141. Tân Khúc trì
Hình 117
Vị trí: Ở huyệt Khúc trì lên 0,5 thốn. (H.117)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Cao huyết áp.

142.Thượng Khúc trì
Vị trí: Huyệt Khúc trì lên 1,5 thốn. (H.117)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi trên tê bại, bại liệt.
143. Chỉ dương
Vị trí: Ở huyệt Trửu liêu lên 1 thốn. (H.117)
Cách châm: Châm chếch lên, sâu 2 thốn.
Chủ trị: Dị ứng mẩn ngứa, quá mẫn cảm viêm da, ghẻ ruồi.

144. Thân trửu
Vị trí: Ở mỏm khuỷu lên bằng bề ngang 3 ngón tay, hơi lệch về phía cạnh trụ (phía trong,
sau xương cánh tay). (H.117)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Sau khi gãy xương, khớp khuỷu bị cứng gây ra có hình gấp khuỷu.

145. Kiến minh
Vị trí: Cạnh ngoài cánh tay, phía sau cơ tam giác, sau chỗ hết cơ tam giác lên 0,5 thốn.
(H.117)
Cách châm: Châm chếch lên 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Bệnh mắt, chi trên tê bại, bại liệt.

146. Hạ Hiệp bạch
Vị trí: Huyệt Hiệp bạch xuống 3 thốn. (H.116)
Cách châm: Châm đứng kim 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Tim hồi hộp, bệnh tim do phong thấp.

147. Khích thượng
Vị trí: Huyệt Khích môn lên 3 thốn. (H.116)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Tim hồi hộp, bênh van tim, viêm tuyến vú.

148. Cử tý
Vị trí: Huyệt Đài kiên xuống 2 thốn. (H. 116)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em.

149. Đài kiên
Vị trí: Phía trước ụ lồi vai (đầu ngoài xương đòn) xuống 1,5 thốn. (H.116)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em.
150. Tiêu khối
Vị trí: Đầu nếp gấp nách trước. (H. 116)
Cách châm: Châm chếch lên, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Khối u vú.

151. Trị than 1 (Hướng nông)
Vị trí: Ở chỗ lõm phía dưới đầu ngoài xương đòn. (H. 116)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Trúng gió bại liệt, khớp vai và xung quan phần mềm khớp vai có bệnh.

152. Nhu thượng (Kiên ngung hạ, Tam giác cơ)
Vị trí: Cạnh ngoài vai, chính giữa cơ tam giác, thẳng huyệt Tý nhu lên. (H.116)
Cách châm: Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi trên bại liệt, vai và cánh tay đau.
Tác dụng phối hợp: Với Kiên ngung, Kiên trinh, Khúc trì, trị chi trên bại liệt.

153. Huyền trung
Vị trí: Huyệt Thiên tuyền xuống dưới 2,5 thốn. (H.116)
Cách châm: Châm đứng kim 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Chi trên bại liệt, tay không giơ lên được, cổ tay thõng xuống, tim hồi hộp.
Tác dụng phối hợp: Với Cử tý trị khớp khuỷu không có sức gập.

154. Ưng thượng
Vị trí: Ở mỏm khuỷu lên 4 thốn. (H.117)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em gây liệt chi trên, tim hồi hộp.
Tác dụng phối hợp: Với Kiêu liêu, Nhu hội, trị khớp khuỷu không có sức duỗi ra.

155. Thủ tứ tuyệt
Vị trí: 2 ngón tay cái, 2 ngón tay trỏ, ở đầu móng phía cạnh quay, cách đầu móng hơn 1
phân.
Cách châm: Châm đứng kim sâu 0,1 – 0,2 thốn hoặc chích ra máu.
Chủ trị: Viêm ruột cấp tính.
Đ. Huyệt ở chi dưới

156. Chỉ văn
Vị trí: Gầm bàn chân, nếp lằn khớp bàn – ngón của ngón cái (ngang ở khớp). (H.118)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,2 – 0,3 thốn.
Chủ trị: Ngón cái cong gập.

157. Ngũ chỉ huyệt
Vị trí: Giữa móng ngón chân xuống 0,1 thốn, cả 2 chân là 10 huyệt, tương đương huyệt Khí
đoan ở Kỳ huyệt. (H.137)



Hình 118 – 119
Cách châm: Châm đứng kim có phản ứng là được.
Chủ trị: Liệt do thần kinh bị chèn ép (triệt than)

158. Chỉ bình
Vị trí: Ở mu bàn chân, giữa các ngón – bàn. Cả hai chân là 10 huyệt. (H.119)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em, thần kinh bị chèn ép (triệt than).

159. Bàng cốc
Vị trí: Từ nếp gấp khe ngón chân 3 – 4 đi lên mu bàn chân 1 thốn. (H.119)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em.

160. Hĩnh hạ
Vị trí: Ở Giải khê lên 3 thốn, cạnh ngoài xương chày ra 1 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim sâu 0,5 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Chi dưới bại liệt, bàn chân thõng xuống.
161. Lý thượng
Vị trí: Huyệt Túc tam lý lên 1 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em.

162. Nhị lý bán
Vị trí: Huyệt Túc tam lý lên 0,5 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Viêm ruột cấp tính.

163. Vạn lý
Vị trí: Huyệt Túc tam lý xuống 0,5 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Quáng gà, teo thần kinh thị giác, tật khúc xạ, bệnh đường ruột.

164. Tứ lý
Vị trí: Huyệt Túc tam lý xuống 1 – 1,5 thốn, từ bờ trước xương chày ra ngoài, 1,5 thốn.
(H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em, các loại hình bại liệt.

165. Lý ngoại (Sang tân)
Vị trí: Bên ngoài huyệt Túc tam lý 1 thốn. (H. 120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em.

166. Trị than 6
Vị trí: Huyệt Lan vĩ xuống 1,5 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi dưới tê bại, bại liệt.

167. Than phục (Dương uỷ 1)
Vị trí: Cạnh ngoài phía trên xương bánh chè lên bằng bề ngang 3 ngón tay. (H. 120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi dưới tê bại, bại liệt.
168. Than lập (Dương uỷ 2)




Hình 120
Vị trí: Cạnh ngoài phía trên xương bánh chè lên bằng bề ngang 5 ngón tay. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi dưới tê bại, bại liệt.

169. Than khang (Dương uỷ 3)
Vị trí: Cạnh ngoài phía trên xương bánh chè lên bằng bề ngang 7 ngón tay. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Chi dưới bại liệt, bại liệt.

170. Tứ cường
Vị trí: Chính giữa phía trên xương bánh chè lên 4, 5 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2,5 thốn.
Chủ trị: Chi dưới bại liệt, tê liệt.
171. Kiện tất (Tất thượng, Đỉnh thượng, Trị than 4)
Vị trí: Co đầu gối, phía trên xương bánh chè 3 thốn. (H. 120)
Cách châm: Châm đứng hoặc chếch, sâu 1 – 2,5 thốn.
Chủ trị: Chi dưới tê bại, bại liệt, viêm khớp gối.

172. Tân Phục thỏ
Vị trí: Phía ngoài huyệt Phục thỏ 0,3 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Chi dưới tê bại, bại liệt, viêm khớp gối.

173. Khách tân trung
Vị trí: Ở huyệt Phục thỏ lên 3 thốn, rồi ra ngoài 1 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Viêm khớp gối, chi dưới bại liệt, lưng đùi đau.

174. Kiểu linh
Vị trí: Huyệt Ngũ lý xuống 3 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Bại liệt ở trẻ em, liệt nửa người, viêm túi mật.

175. Củ ngoại phiên 2
Vị trí: Huyệt Thừa sơn sang cạnh trong chân 1 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em, bàn chân bai ra ngoài (liệt thần kinh khoeo trong).

176. Củ nội phiên
Vị trí: Huyệt Thừa sơn sang cạnh ngoài chân 1 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em, bàn chân vào trong (liệt thân kinh khoeo ngoài).

177. Thừa gian
Vị trí: Giữa huyệt Thừa sơn và huyệt Thừa cân. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em.

178. Hạ thừa sơn
Vị trí: Dưới huyệt Thừa sơn 0,5 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Ngứa chân.

179. Uỷ hạ (Phi dương)
Vị trí: Huyệt Ủy trung thẳng xuống 4 thốn rồi ra phía ngoài 1,5 thốn. (H.121)



Hình 121
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em, đầu gối quặt ra sau, cơ tam đầu cẳng chân bị teo.

180. Uỷ thượng (thượng hợp dương)
Vị trí: Huyệt Uỷ trung thẳng lên 2 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em, đùi đau.
181. Trực lập
Vị trí: Huyệt Uỷ trung thẳng lên 4,5 thốn, rồi lệch vào phía trong 0,5 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em.

182. Ngoại trực lập
Vị trí: Huyệt Uỷ trung thẳng lên 4,5 thốn rồi lệch ra phía ngoài 1,5 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em.

183. Ân thượng
Vị trí: Huyệt Ân môn lên 2 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Đau đầu, đau lưng đùi, đau thần kinh toạ.

184. Ân hạ
Vị trí: Ở giữa huyệt Thừa phù và huyệt Uỷ trung. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Đau thần kinh toạ, đau buốt lưng trên, lưng dưới, chi dưới bại liệt.

185. Dương cang
Vị trí: Từ huyệt Thừa phù ra ngoài 1,5 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Đau thần kinh toạ, di chứng bại liệt ở trẻ em.

186. Âm cang
Vị trí: Huyệt Thừa phù vào trong là 1,5 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Đau thần kinh toạ, di chứng bại liệt ở trẻ em.

187.Tân hoàn khiêu
Vị trí: Ở đầu chót xương cụt đuôi sang ngang 3 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 3 – 4 thốn.
Chủ trị: Đau thần kinh toạ, chi dưới tê bại, bại liệt.

188. Xuất khí huyệt
Vị trí: Ở sau huyệt Nhiên cốc 0,5 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Thời kỳ cuối của u thực quản gây ra trướng hơi ở đường ruột.
189. Thượng khê (Trị than 7)
Vị trí: Trên huyệt Thái khê 0,5 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Bàn chân bai ra ngoài.

190. Can viêm diểm
Vị trí: Mắt cá trong lên 2 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Viêm gan, đái dầm, đau bụng kinh.

191. Củ ngoại phiên 1
Vị trí: Ở Tam âm giao xuống 0,5 thốn
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em.

192. Di niệu
Vị trí: Huyệt Tam âm giao lên 1 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn.
Chủ trị: Chứng đái dầm.



Hình 122
193. An miên 4
Vị trí: Huyệt Tam âm giao lên 1,5 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Mất ngủ, bứt rứt.

194. Lỵ tật mẫn cảm điểm
Vị trí: Ở 2/5 trên và 3/5 dưới của đường nối mắt cá trong và Âm lăng tuyền. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em, lỵ.

195. Địa kiện
Vị trí: Dưới huyệt Địa cơ 1 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn
Chủ trị: Bàn chân bai ra ngoài.

196. Cơ hạ
Vị trí: Huyệt Cơ môn xuống 2 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 - 3 thốn.
Chủ trị: Chi dưới bại liệt, nâng và khép đùi yếu sức.

197. Thượng Khúc tuyền
Vị trí: Co đầu gối, đầu nếp gấp cạnh trong đầu gối lên 3 thốn, sau xương đùi. (H. 122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 thốn.
Chủ trị: Viêm tắc động mạch.

198. Tân sinh
Vị trí: Huyệt Thượng Khúc tuyền thẳng lên 3 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 thốn.
Chủ trị: Viêm tắc động mạch.

199. Hậu Huyết hải
Vị trí: Cạnh trong đùi, phía sau huyệt Huyết hải 1,5 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Bệnh não gây ra 2 đùi bắt chéo như cái lưỡi kéo (tiễn đao thoái).

200. Giải tiễn (Cổ nội, Cổ câu hạ)
Vị trí: Huyệt Hậu Huyết hải lên 4 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Bệnh não gây ra hai đùi bắt chéo như cái lưỡi kéo (tiễn đao thoái).
201. Thượng Huyết hải
Vị trí: Huyệt Huyết hải lên 3 thốn. (H.122)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Chi dưới bại liệt, không đủ sức nhấc đùi lên.

202. Lăng hạ
Vị trí: Dưới huyệt Dương lăng tuyền 2 thốn. (H.123)
Cách châm: Đứng kim, sâu 1-2 thốn.
Chủ trị: Tai điếc, viêm túi mật, giun chui ống mật.

203. Túi ích thông (Lung trung)
Vị trí: Đầu trên xương mác thẳng xuống 3 thốn. (H.123)
Cách châm: Châm đứng hoặc chếch, sâu 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Tai điếc, giun chui ống mật.

204. Hậu dương quan
Vị trí: Sau huyệt Tất Dương quan 1 thốn. (H.123)
Cách châm: Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Đau khớp gối, bệnh tinh thần, chi dưới bại liệt.

205. Thượng dương quan
Vị trí: Phía trên huyệt Tất Dương quan 1 thốn. (H.123)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Viêm khớp gối, chi dưới tê bại, bại liệt.

206. Thượng Phong thị (Phục hành, Thị thượng)
Vị trí: Trên huyệt Phong thị 2 thốn. (H.123)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn.
Chủ trị: Liệt nửa người, đau thần kinh toạ, di chứng bại liệt ở trẻ em.

207. Tiền tiến
Vị trí: Phía trên huyệt Phong thị 2,5 thốn. (H.123)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn.
Chủ trị: Di chứng bại liệt ở trẻ em, liệt nửa người, liệt chèn ép.

208. Kiện khoá
Vị trí: Ở giữa chỗ cao nhất của mào chậu và lồi xương đùi (mấu chuyển động lớn).
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Liệt do dây thần kinh bị chèn ép, liệt nửa người.

209. Khoan cữu (Thoát cữu)



Hình 123
Vị trí: Mấu động lớn xương đùi thẳng lên 0,5 thốn. (H.123)
Cách châm: Châm đứng 1,5 – 2 thốn.
Chủ trị: Trẻ em bị di chứng bại liệt, khớp hông lỏng lẻo.

210. Cường khoá
Vị trí: Dưới mẩu chuyển động lớn 2 thốn, bờ sau xương đùi. (H.123)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 3 – 4 thốn.
Chủ trị: Liệt do chèn ép.

211. Toạ cốt
Vị trí: Ở giữa mấu động lớn và xương cụt đuôi, rồi lùi xuống 1 thốn. (H.121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Đau thần kinh toạ, chi dưới bại liệt.

212. Khoả tứ huyệt
Vị trí: Mắt cá trong, ngoài và Cân kiện hạ, Giải khê.
Cách châm: Châm đứng kim lấy phản ứng làm mức nông sâu.
Chủ trị: Liệt cứng.

213. Khoả tam châm
Vị trí: Là Côn luân, Thái khê, Giải khê.
Cách châm: Châm đứng kim có phản ứng làm mức.
Chủ trị: Liệt cứng

214. Tất tam châm
Vị trí: Là cả 2 huyệt Tất nhỡn và Dương lăng tuyền thấu Âm lăng tuyền.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn.
Chủ trị: Viêm khớp gối, liệt cứng.

215. Lan vĩ (Triệt than 3, Kiện vị điểm)
Vị trí: Phía dưới huyệt Túc lam lý 2 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim 1,5 – 2,5 thốn.
Chủ trị: Viêm ruột thừa cấp tính (chỉ tham khảo, nên xử trí theo Tây y), chi dưới bại liệt, bàn
chân thõng xuống, tiêu hoá kém.
Tác dụng phối hợp: Với A thị huyệt ; ở bên phải bụng dưới, Túc tam lý, trị viêm ruột thừa
đơn thuần (chỉ tham khảo, nên xử trí theo Tây y).

216. Não thanh (Túc hạ thuỳ điểm, Thượng Giải khê)
Vị trí: Ở trên huyệt Giải khê 2 thốn, bờ ngoài (cạnh ngoài) xương chày. (H. 120)
Cách châm: Châm đứng kim 0,5 – 1 thốn.
Chủ trị: Ham ngủ nhiều, di chứng não ngu dại đần độn, đầu xoay, hay quên, trẻ em di chứng
não bàn chân thõng xuống.
Tác dụng phụ: Với Phong trì, Đại chuỳ trị di chứng não ngu dại.

217. Ngoại Âm liêm
Vị trí: Dưới dây chằng rãnh háng hơn 1 bề ngang ngón tay, phía trên và ngoài huyệt Âm
liêm, cạnh ngoài động mạch đùi. (H.120)
Cách châm: Đứng kim hơi chếch ra ngoài sâu 1 – 1,5 thốn, cứu 1 – 3 mồi. Hơ 5 – 10 phút.
Chủ trị: Chi dưới liệt, thắt lưng và đùi đau, đau thần kinh đùi.
Tác dụng phối hợp: Với Mại bộ, Tân Phục thỏ, Kiện tất, Túc tam lý trị chi dưới bại liệt.

218. Mại bộ
Vị trí: Huyệt Bễ quan xuống 2,5 thốn. (H.120)
Cách châm: Châm đứng kim 1 – 3 thốn. Hơ 5 – 10 phút.
Chủ trị: Di chứng bại liệt trẻ em, liệt nửa người.
Tác dụng phối hợp: Với Hoàn khiêu, Ân môn, Kiện tất, Túc tam lý trị chi dưới bại liệt.

219. Lạc địa (Cân khẩn)
Vị trí: Chính giữa nếp ngang khoeo chân xuống thẳng 9,5 thốn (dưới Thừa sơn 2,5 thốn). (H.
121)
Cách châm: Châm đứng kim 1 – 2 thốn. Hơ 10 – 20 phút.
Chủ trị: Trẻ em di chứng não tê bại kiểu đi bằng gót (mã đế túc).
Tác dụng phối hợp: Với Uỷ dương, Lăng hậu, Căn bình trị chứng đi nhón gót.

220. Căn bình
Vị trí: Trên gân gót chân ngang hai mắt cá chân trong và ngoài nối nhau. (H. 121)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn. Hơ 10 – 15 phút.
Chủ trị: Trẻ em di chứng não tê bại, đi nhón gót.
Tác dụng phối hợp: Với Hoàn khiêu, Kiện tất, Lăng hậu, Cân khẩn trị chứng chân đi nhón gót.

--
nguon: http://www.dokinhlac.com.vn/noidungtailieuthamkhao.asp?id=48


 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét